Tìm hiểu toàn tập về các định dạng trong Excel

Đánh giá bài viết

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu toàn tập về các định dạng trong Excel, về những thủ thuật mà bạn có thể áp dụng cho các phiên bản Excel khác nhau như 2003, 2007, 2010, 2016 trở lên, cùng tìm hiểu nhé!

ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU TRONG EXCEL:

Về cơ bản thì Excel sẽ hỗ trợ bạn những kiểu định dạng sau đây:

  1. Định dạng về số (Number)
  2. Định dạng về chữ (Text)
  3. Định dạng về tiền tệ (Currency)
  4. Định dạng về phần trăm (Percentage)
  5. Định dạng trong kế toán (Accounting)
  6. Định dạng về số trong khoa học (Scientific)
  7. Định dạng về người dùng tự định nghĩa (Custom)

ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU CƠ BẢN TRONG EXCEL:

Theo như mặc định thì Excel sẽ luôn định dạng bất cứ thứ gì mà bạn gõ vào 1 ô với kiểu General. Excel cũng sẽ hỗ trợ rất nhiều kiểu định dạng mà bạn có thể gõ ngay vào ô Format như trong hình minh họa phía trên. Bạn có thể thấy được rằng, tuy cùng 1 dữ liệu – con số 0,234, nhưng với mỗi kiểu định dạng ta sẽ thấy được con số này sẽ thể hiện khác đi.

Thủ thuật: Nếu bạn muốn biết được dữ liệu thực sự nằm đằng sau 1 ô là gì, hãy nhìn vào thanh công thức.

CÓ TỚI 4 CÁCH ĐỂ MỞ HỘP THOẠI FORMAT CELLS

Để bạn có thể định dạng dữ liệu một cách chi tiết nhất, hãy sử dụng hộp thoại Format Cells. Theo đó chúng ta có 4 bước để mở được hộp thoại này như bên dưới:

Bước 1: Chọn vùng cần được định dạng rồi bấm phím tắt CTRL + 1 (Nhấn giữ CTRL và bấm số 1)

Bước 2: Nhấp chuột phải vào vùng cần định dạng sau đó thực hiện chọn trong menu này Format Cells… Bước 3: Nhấn vào vị trí các mũi tên ở đã được khoanh tròn đỏ theo như trong hình vẽ bên dưới Bước 4: Trong thẻ Home,  nhấp chọn Format rồi chọn Format Cells …

CÓ TỚI 6 THẺ CẦN QUAN TÂM TRONG HỘP THOẠI FORMAT CELLS

Sau khi đã thực hiện mở hộp thoại Format Cells, lúc này bạn sẽ thấy 6 thẻ để có thể định dạng hầu như tất cả một vùng trong Excel:

  • Thẻ Number
  • Thẻ Alignment
  • Thẻ Font
  • Thẻ Border
  • Thẻ Fill
  • Thẻ Protection

Ở bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về thẻ Number – định dạng số liệu.

ĐỊNH DẠNG SỐ – NUMBER

  Trong thẻ Number, tại mục Categories bên tay trái, bạn có thể thấy được lần lượt những lựa chọn phục vụ cho công việc định dạng dữ liệu trong Excel.

Xem thêm: Cách định dạng dữ liệu trong Excel bằng Custom Format

Tại mục này, mỗi phần nằm bên tay phải lần lượt có ý nghĩa như sau:

  1. Sample: giúp bạn xem trước được sự thay đổi trong định dạng lúc này sẽ ảnh hưởng như thế nào lên dữ liệu
  2. Decimal places: có tác dụng chỉ ra cho chúng ta cần bao nhiêu chữ số sau dấu phẩy nằm ở phần thập phân
  3. Dấu tích ở mục Use 1000 Separator (,): có công dụng nếu cần ngăn cách hàng nghìn, bạn cần thực hiện đánh dấu tích vào đây
  4. Negative numbers: giúp bạn điều chỉnh được một số âm sẽ trông như thế nào

ĐỊNH DẠNG TIỀN TỆ VÀ KẾ TOÁN

Đối với kiểu định dạng tiền tệ và kế toán, lúc này bạn có 2 sự lựa chọn như sau: Decimal places: như đã giải thích ở phía trên, phần này cho biết bạn cần bao nhiêu chữ số ở đằng sau dấu phẩy Symbol: Ký hiệu tiền tệ mà bạn muốn sử dụng   Sự khác nhau giữa kiểu định dạng tiền tệ với kiểu định dạng kế toán sẽ là: kiểu định dạng tiền tệ, ký hiệu đồng tiền được viết liền ngay ở phía trước con số, kiểu định dạng kế toán, ký hiệu tiền tệ đưọc viết theo 1 hàng căn lề phía bên trái

ĐỊNH DẠNG NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN:

Định dạng ngày tháng cùng thời gian trong Excel vô cùng phong phú, lý do ở đây là vì mỗi quốc gia trên thế giới đều có kiểu định dạng ngày tháng cùng thời gian riêng, do đó Excel hỗ trợ hầu hết các định dạng đó. Việc của bạn chỉ là phải tìm được định dạng phù hợp qua sự lựa chọn trong danh sách Locale (Location) và Type của Excel như trong hình bên dưới mà thôi.  

ĐỊNH DẠNG PHẦN TRĂM TRONG EXCEL:

Với kiểu định dạng phần trăm này chỉ cho phép bạn thực hiện thay đổi 1 lựa chọn, là số chữ số thập phân đằng sau dấu phẩy

ĐỊNH DẠNG PHÂN SỐ TRONG EXCEL:

Kiểu định dạng phân số có tác dụng giúp bạn viết phân số trong Excel. Lưu ý rằng khi bạn muốn thực hiện nhập dữ liệu là phân số trong Excel, lúc này bạn sẽ không thể nhập được trực tiếp phân số đó.

Ví dụ như để nhập phân số “1/4” thì bạn phải tiến hành nhập vào 0,25 rồi dùng tính năng định dạng phân số của Excel.  

ĐỊNH DẠNG KHOA HỌC:

Định dạng khoa học là phương pháp mà Excel dùng để gọi khi biểu diễn các con số rất lớn hay rất nhỏ. Ví dụ như bạn có 1 con số rất lớn là 30 tỉ, 30 tỉ là một con số có 10 số 0. Thay vì viết là 30,000,000,000 thì Excel lúc này sẽ biểu diễn con số này dưới dạng là 3E+10. Ngoài cách đọc là 30 tỉ, thì bạn cũng có thể đọc con số này là 3 nhân 10 mũ 10.

Lựa chọn duy nhất trong phần này bạn có thể thay đổi chính là số chữ số thập phân nằm đằng sau dấu phẩy.  

ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU KIỂU CHỮ:

Bạn cũng có thể tiến hành chuyển nội dung 1 ô sang định dạng Text, lúc này chỉ cần chọn những ô cần chuyển và thực hiện chọn định dạng Text. Mặc định trong Excel lúc này sẽ căn lề trái cho nội dung Text.

ĐỊNH DẠNG ĐẶC BIỆT – SPECIAL:

Với mỗi quốc gia, lại sẽ có 1 số dãy số đặc trưng như là số điện thoại, mã số bưu điện hay số bảo hiểm an sinh xã hội. Để định dạng các số này, bạn hãy sử dụng mục Special  

ĐỊNH DẠNG CỦA NGƯỜI DÙNG – CUSTOM

Phần định dạng Custom được xem là 1 chủ đề phức tạp nên sẽ được chia sẻ trong một bài viết khác, bạn nhớ tìm đọc tại tranh nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *